Đại học CHANGWON – Đại học Quốc Gia duy nhất ở thánh địa Công nghiệp Gyeongsang

Đại học Quốc gia Changwon (Changwon National University) thành lập năm 1969, toạ lạc tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam. Thành phố biển nằm ở Đông Nam Hàn Quốc này là thánh địa của nghành công nghệ chế tạo của Hàn Quốc. Đặc biệt là công nghiệp điện tử và dệt may. Các công ty lớn như Samsung Techwin, GM-Daewoo, LG Electronics, Hyundai Rotem…đều đặt nhà máy tại đây.

Tính đến năm 2021, trường đang liên kết đào tạo với 190 trường đại học thuộc 30 Quốc gia trên thế giới. Trường có 342 giáo sư và giảng viên; có 260 sinh viên quốc tế đang theo học tại đây.

Download >>> Tờ rơi của Đại học QG Changwon tại đây

I. Giới thiệu chung về Đại học quốc gia Changwon

– Tên tiếng Anh: Changwon National University (CWNU)
– Tên tiếng Hàn: 창원대학교
– Năm thành lập: 1969
– Loại hình:
– Học phí: 4.800.000 KRW/năm
– Địa chỉ: 20 Changwondaehak-ro Uichang-gu Changwon-si, Gyeongsangnam-do, HÀN QUỐC
– Điện thoại: 82-55-213-2630 (~ 2636)
– Website: https://www.changwon.ac.kr

II. Chương trình đào tạo Đại học quốc gia Changwon:

1. Chương trình học tiếng Hàn:

Các bạn du học sinh Hàn Quốc năm đầu sang học tiếng Hàn tại Trường Ngôn ngữ Hàn Quốc. Trường này trực thuộc Đại học Quốc gia Changwon. Nhiệm vụ của trường là cung cấp sự hiểu biết về văn hóa và lịch sử của Hàn Quốc và đào tạo tiếng Hàn cho sinh viên năm nhất nước ngoài, sinh viên trao đổi, sinh viên ngôn ngữ…

– Học phí: 4.800.000 KRW/năm
– Phí nhập học: 100.000 KRW
– Phí bảo hiểm: 150,000 KRW/năm
– Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12
– Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần

2. Chương trình Đại học chuyên ngành:

Ngành Khoa Học phí
 Đại học nhân văn – Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
– Ngôn ngữ và văn học Anh
– Ngôn ngữ và văn học Đức
– Ngôn ngữ và văn học Pháp
– Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản
– Lịch sử
– Triết học
– Giáo dục đặc biệt
– Sư phạm mầm non
1.309.000 KRW/kỳ
 Đại học Khoa học xã hội – Luật
– Hành chính công
– Quan hệ quốc tế
– Trung Quốc học
– Xã hội học
– Truyền thông đại chúng
– Phúc lợi gia đình
1.389.000 KRW/kỳ
 Đại học kinh tế & kinh doanh – Kinh doanh toàn cầu
– Quản trị kinh doanh
– Kế toán
– Thuế
– Thương mại quốc tế
– Công nghiệp tiên tiến
– Thông tin doanh nghiệp
– Kinh doanh công nghiệp
 Đại học khoa học tự nhiên – Toán học
– Vật lý
– Sinh học và Hóa học
– Thống kê
– Khoa học sức khỏe sinh học
– Thời trang & Dệt may
– Thực phẩm và Dinh dưỡng
– Giáo dục thể chất
– Điều dưỡng
1.635,500 KRW/kỳ
 Đại học kỹ thuật – Kỹ thuật công nghiệp và Kiến trúc hải quân
– Kỹ thuật Xây dựng, Môi trường và Hóa học
– Kiến ​​trúc
– Kỹ thuật kiến ​​trúc
– Kỹ thuật máy tính
– Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông
– Cơ điện tử
1.779,500 KRW/kỳ
 Đại học cơ điện tử – Kỹ thuật cơ khí
– Kỹ thuật Điện, Điện tử & Điều khiển
– Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật
– Công nghiệp nặng & Xây dựng Doosan
 Đại học nghệ thuật – Âm nhạc
– Mỹ thuật
– Thiết kế
– Dance
– Công nghệ văn hóa
1.779,500 KRW/kỳ
 Đại học Hội tụ tương lai – Hội tụ tương lai
– Quản lý tài sản
– Chăm sóc chống lão hóa và chăm sóc sức khỏe
– Hội tụ liên doanh

 

3. Chương trình sau Đại học:

Trường

 Khoa

Khoa học, xã hội & nhân văn  Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
 Ngôn ngữ và văn học Anh
 Ngôn ngữ và văn học Đức
 Ngôn ngữ và văn học Pháp
 Lịch sử
 Triết học
 Sư phạm
 Giáo dục đặc biệt
 Sư phạm mầm non
 Luật
 Hành chính công
 Quan hệ quốc tế
 Trung Quốc học
 Thương mại quốc tế
 Quản trị kinh doanh
 Kinh tế & thông tin tài chính
 Kế toán
 Thuế
 Khoa học tự nhiên  Toán học & Thống kê
 Vật lý
 Hoá học
 Thực phẩm & dinh dưỡng
 Thời trang & Dệt may
 Sinh học & Vi sinh
 Khoa học sinh hóa & sức khỏe
 Khoa học điều dưỡng
Kỹ thuật  Kỹ thuật Cơ điện tử Cơ khí
Thiết kế và sản xuất cơ khí
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điện tử
Điều khiển và thiết bị
 Kỹ thuật máy tính
 Khoa học vật liệu & Kỹ thuật Kỹ thuật luyện kim và vật liệu tiên tiến
Vật liệu hội tụ Khoa học và Kỹ thuật
 Kỹ thuật công nghiệp & hệ thống
 Kỹ thuật môi trường
 Kỹ thuật Hóa học & Hệ thống
 Xây dựng dân dụng
Kỹ thuật kiến ​​trúc
Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông
Kiến trúc
Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Hàng hải
Nghệ thuật,

Giáo dục thể chất

 Âm nhạc
 Mỹ thuật
 Thiết kế công nghiệp
 Dance
 Giáo dục thể chất

III. Học bổng Đại học Changwon:

Loại học bổng Điều kiện đối với bậc đại học Điều kiện đối với bậc trên đại học Ghi chú
Dành cho Sinh viên mới nhập học – TOPIK 5 trở lên : 100% học phí

– TOPIK 4 : 50% học phí

  1. Sinh viên ĐH Changwon học lên: Học bổng toàn phần
  2. TOPIK 4 trở lên / iBT 90 (TOEFL 577, TOEIC 830, TEPS 610, IELTS 6.0) trở lên: 100% học phí

Học bổng kết quả học tập

– Chọn ra từ 50% sinh viên có thành tích tốt nhất
– Xét học bổng theo thang điểm 100% (70% điểm GPA học kỳ trước, 30% kết quả kiểm tra năng lực tiếng Hàn).
– Chọn ra từ 20% sinh viên có thành tích tốt nhất
– Xét học bổng theo thang điểm 100% (70% điểm GPA học kỳ trước, 30% kết quả kiểm tra năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. (TOEIC, TOEFL, IBT , TEPS, IELTS

IV. Kí túc xá Đại học Changwon:

– Bước chân vào cổng Trường ĐHQG Changwon thôi bạn đã thấy như mở ra một không gian rộng rãi, đẹp đẽ. Kí túc xá Changwon gồm 7 tòa nhà hiện đại, đáp ứng được cho 2.500 sinh viên.

– Trong khuôn viên trường có:

  • Cửa hàng đồ dùng văn phòng
  • Chợ nhỏ
  • Trung tâm Y tế
  • Bưu điện
  • Tiệm hớt tóc
  • Trung tâm sao chép
  • Phòng ăn
  • Quán cà phê
  • Cơ sở vật chất cho các câu lạc bộ sinh viên.

– Kí túc xá có đầy đủ tiện nghi cũng như các công trình phụ trợ như:

  • Phòng trợ giúp
  • Trung tâm đa phương tiện
  • Hiệu sách
  • Phòng thông tin điện tử
  • Phòng đọc sách.

– Mức phí rẻ nhất là 422,000 KRW/kỳ (tòa 2) và đắt nhất là khoảng 740,000 KRW/kỳ (tòa 7).

Trên đây là những thông tin cơ bản về Đại học quốc gia Changwon. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì vui lòng liên hệ ngay với VIJAKO nhé.

Văn phòng tuyển sinh Hà Nội:

Số 29, Ngõ 335, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0916 371 222

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

map
zalo
mess