Trường Đại học Nữ Seoul – đứng đầu trong lĩnh vực đào tạo nhân cách của Hàn Quốc

Trường Đại học Nữ Seoul được thành lập vào năm 1961. trên cơ sở của Kito giáo. Định hướng giáo dục đại học dành riêng cho nữ giới. Trường được thành lập với mục tiêu nâng tầm giá trị của người phụ nữ.

Ngày nay, Đại học Nữ Seoul đã trở thành trường đại học tư thục nổi tiếng ở Seoul, đặc biệt với Khoa ngôn ngữ, Khoa kinh tế, Khoa hình ảnh ngôn luận,…. Năm 2014, Trường được Bộ Giáo dục / Bộ Phụ nữ và Gia đình chủ quản trao giải thưởng cao nhất trong lĩnh vực đào tạo nhân cách của Hàn Quốc – đứng đầu trong số các trường Đại học. Hiện tại trường có quan hệ hợp tác với 120 trường đại học tại 29 quốc gia trên thế Giới như Nhật bản, Trung quốc, Mĩ, Pháp, Singapor…

I. Giới thiệu chung về Đại học Nữ Seoul

– Tên tiếng Anh: Seoul Women’s University
– Tên tiếng Hàn: 서울여자대학교
– Năm thành lập: 1961
– Loại hình: Tư thục
– Học phí tiếng Hàn: 5.600.000 KRW/năm
– Địa chỉ: 621 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, HÀN QUỐC
– Điện thoại: 82-55-213-2630 (~ 2636)
– Website: https://www.swu.ac.kr

II. Điều kiện tuyển sinh Đại học Nữ Seoul:

1. Điều kiện xét tuyển 2021:

– Hình thức tuyển sinh: Xét hồ sơ (30%) và phỏng vấn trực tiếp (70%).
– Chương trình tiếng Hàn và Chương trình đại học:
+ Nữ ứng viên đã hoàn thành chương trình THPT chính quy;
+ Điểm trung bình học tập – GPA ≥ 6.0.
+ Tối thiểu TOPIK cấp 3 trở lên (Chương trình tiếng Hàn không yêu cầu);
– Chương trình sau đại học:
+ Đã tốt nghiệp đại học.
+ Tối thiểu TOPIK cấp 4 trở lên.
– Điều kiện khác:
+ Đảm bảo sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm
+ Không có tiền án tiền sự
+ Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc.
+ Không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.

2. Điều kiện hồ sơ:

Hồ sơ xét tuyển du học gồm:

– 05 ảnh chân dung 3×4 cm
– Đơn xin học tập (theo mẫu trường cung cấp)
– Các loại bằng tốt nghiệp và bảng điểm.
– Bản tự giới thiệu(viết tay bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không chấp nhận bản dịch).
– Bản kế hoạch học tập (viết tay bằng tiếng Anh hoặc Hàn, không chấp nhận bản dịch). Riêng với ngành nghệ thuật và thiết kế, bạn cần gửi kèm sản phẩm liên quan đến chuyên môn ngành học đã đăng ký).
– 01 Bản sao CMTND của bạn và của bố mẹ.
– 01 Bản sao sổ hộ khẩu.
– 01 Bản sơ yếu lý lịch (có xác nhận chính quyền địa phương).
– 01 bản sao Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
– Chứng minh tài chính du học và thu nhập của người bảo lãnh tài chính du học (số dư tối thiểu 10.000 USD).
– 01 Bản sao hộ chiếu.

Lưu ý:
* Hồ sơ cần được gửi theo đúng hướng dẫn, nếu hồ sơ thiếu tài liệu sẽ không được gọi phỏng vấn.
* Các loại bằng cấp phải được xác thực của Đại Sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì vui lòng liên hệ ngay với VIJAKO nhé.

Văn phòng tuyển sinh Hà Nội:

Số 29, Ngõ 335, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0916 371 222

III. Chương trình đào tạo Đại học Nữ Seoul:

1. Chương trình học tiếng Hàn:

– Học phí: 5.600.000 KRW/năm
– Phí đăng kí: 50.000 KRW
– Phí bảo hiểm: 120.000 KRW/năm
– Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12 (xuân, hạ, thu, đông)
– Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
– Sức chứa trong lớp: 10 đến 15 học sinh trong mỗi lớp
– Lịch học: 5 ngày một tuần (Thứ Hai-Thứ Sáu), 4 giờ một ngày (09: 00-13: 00), lớp TOPIK vào Thứ Tư
– Trải nghiệm văn hóa: Một trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ, chẳng hạn như Taekwondo, Samulnori và lớp học nấu ăn Hàn Quốc
– Sự kiện đặc biệt: Một sự kiện đặc biệt mỗi học kỳ, chẳng hạn như cuộc thi nói, cuộc thi thể thao và cuộc thi hát
Khóa học miễn phí
+ K-POP Dance: 1 học kỳ 4 lần (học kỳ mùa xuân / mùa thu)
+ Lớp thực hành hội thoại tiếng Hàn: Thực hành hội thoại tiếng Hàn với sinh viên trường đại học nữ Seoul

Năm Học kỳ Bắt đầu Kết thúc Hạn cuối đăng ký Thi xếp lớp
Năm 2021 Mùa xuân 03.15 05,21 01.10 03.09
Mùa hè 06.14 08,20 04.10 06.08
Mùa thu 09.13 11,22 07.10 09.07
Mùa đông 12,13 2022.02.21 10.10 12.07

2. Chương trình Đại học:

Trường Đại học Nữ Seoul hiện nay đào tạo 5 khối ngành chính với nhiều chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu học tập cho sinh viên. Trường nổi tiếng với Khoa ngôn ngữ, Khoa kinh tế, Khoa hình ảnh ngôn luận,….

Khối ngành Khoa Học phí
Xã hội Nhân văn Khoa Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Anh
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Pháp
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Đức
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc
Khoa Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản
Khoa lịch sử
Khoa nghiên cứu Kitô giáo
Khoa học tự nhiên Toán học
Khoa học Hóa học và Môi trường Sinh học
Trồng trọt, Công nghệ sinh học & Kiến trúc cảnh quan
Hệ thống thực phẩm ứng dụng
Xã hội học Khoa kinh tế
Khoa Thư viện & Thông tin
Phúc lợi xã hội
Nghiên cứu trẻ em
Hành chính
Truyền thông đa phương tiện
Tâm lý giáo dục
Khoa học di chuyển con người
Nghệ thuật và Thiết kế Chuyên ngành nghệ thuật đương đại
Chuyên ngành gốm sứ & sợi
Chuyên ngành thiết kế truyền thông hình ảnh
Đại học nghiên cứu liên ngành Quản trị kinh doanh
Thiết kế và tiếp thị thời trang
Thiết kế và Ứng dụng Phương tiện Kỹ thuật số
An toàn thông tin
Hội tụ phần mềm
Thiết kế công nghiệp

 

IV. Học bổng – Trường Đại học Nữ Seoul:

Hàng năm trường Nữ sinh Seoul vẫn có nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế. Bạn hoàn toàn có khả năng dành cho mình những suất học bổng hấp dẫn này. Điều kiện và giá trị học bổng của từng loại như sau:

Loại học bổng Giá trị học bổng Điều kiện
Học bổng sinh viên nhập học Giảm 50% học phí kỳ học đầu tiên chuyên ngành Sinh viên có kết quả học tập tốt nhất trong hồ sơ nhập học, xét từ cao xuống thấp
Học bổng của nhà thờ Agape 500.000 KRW Sinh viên quốc tế có thành tích học tập xuất sắc và đang gặp khó khăn về tài chính.
Học bổng Sinh viên xuất sắc (từ kỳ 2 trở đi) Giảm từ 30 – 100% học phí Xét theo điểm GPA của sinh viên từ cao xuống thấp
Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ 1) – TOPIK Cấp 6 giảm 50% học phí + 2 triệu won phí sinh hoạt.
– TOPIK Cấp 5 Giảm 50% học phí + 1,5 triệu won.
– TOPIK Cấp 4 Giảm 50% học phí + 1 triệu won cho hỗ trợ sinh kế

V. Kí túc xá – Đại học Nữ Seoul:

Hai ký túc xá làm việc cho sinh viên: một dành cho sinh viên bản địa, khu thứ hai dành cho sinh viên nước ngoài. Các tòa nhà cao 7 tầng, mỗi tầng có sức chứa 700 sinh viên. Đã thực hành chỗ ở đôi và bốn. Ngoài phòng ở, ký túc xá bao gồm:

  • Căng tin
  • Những cửa hàng
  • Phòng máy tính và đọc sách
  • Phòng hội thảo
  • Phòng cầu nguyện
  • GYM’s
  • Giặt ủi
  • Hội trường âm thanh-video
  • Phòng chờ
  • Hội quán.

Các ký túc xá được bao quanh bởi rừng và đồng thời nằm gần các điểm tham quan của thành phố.

Phân loại Ký túc xá quốc tế Shalom House
Loại phỏng Phòng 2 người Phòng 1 người

Phòng 2 người

Phòng 4 người

Phí ký túc xá 20.000.000VND/1 kỳ 14.000.000vnd/kỳ
Thời gian sử dụng Học kỳ 1, học kỳ 2 Kỳ nghỉ hè, nghỉ đông

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

map
zalo
mess