Đại học Hàn Quốc (Korea University) được thành lập vào tháng năm 1905 với tên gọi là Boseong College. Ban đầu là trường dạy Tiếng Nga vì đó là giai đoạn Triều Tiên chịu ảnh hưởng của Nga trước khi Nga bị Đế quốc Nhật đánh bật khỏi Hàn Quốc năm 1905. Năm 1910 Nhật Bản hoàn toàn thôn tính Triều Tiên bằng Hiệp ước sáp nhập Nhật Bản – Triều Tiên. Kéo dài cho đến tận 15/8/1945 sau khi phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng Minh.
NỘI DUNG CHÍNH
I. Giới thiệu chung về Đại học Hàn Quốc:
– Tên tiếng Hàn: 고려대학교
– Năm thành lập: 1905
– Loại hình: Tư thục
– Học phí tiếng Hàn: 6.000.000 KRW/năm
– Website:
Đại học Hàn Quốc có tổng cộng hai cơ sở, một cơ sở nằm ở Seongbuk-gu (Seoul) và cơ sở còn lại ở thành phố Sejong (Jochiwon).
II. Đại học danh tiếng, ươm mầm những tài năng
Danh tiếng về chất lượng của Đại học Hàn Quốc dựa trên sự xuất sắc trong giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ xã hội. Đội ngũ giảng viên ưu tú, sinh viên xuất sắc và các chương trình nghiên cứu được quốc tế công nhận đều góp phần vào danh tiếng học thuật của Đại học Hàn Quốc.
Đại học Hàn Quốc đã ươm mầm rất nhiều nhân tài cho Hàn Quốc, trong đó có Tổng thống Hàn Quốc, các thành viên Quốc hội, thống đốc…Hơn 2,765 luật sư tại Hàn Quốc tốt nghiệp từ các khoa của trường. Trong số các sinh viên ưu tú của Đại học Hàn Quốc trở thành doanh nhân nổi tiếng, vận động viên, khoa học gia, bác sĩ, những nhà nghiên cứu, có những người nổi tiếng cả nước trong các lĩnh vực tương ứng. Choi Tae-won (Chủ tịch đương nhiệm của Tập đoàn SK) đã tốt nghiệp Đại học Hàn Quốc năm 1983 chuyên ngành khoa học. Nữ hoàng trượt băng nghệ thuật Kim Yu-Na vô địch thế giới năm 2009, giành huy chương vàng Thế vận hội mùa đông năm 2010 cũng đã từng theo học chuyên ngành giáo dục tại đây.
III. Chương trình đào tạo Đại học Hàn Quốc:
1. Chương trình học tiếng Hàn:
– Học phí: 6.000.000 KRW/năm
– Phí đăng kí: 60.000 KRW
– Phí bảo hiểm: 90.000 KRW/năm
– Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12 (xuân, hạ, thu, đông), mỗi kỳ 10 tuần.
Năm
|
Mùa
|
Thời hạn nộp hồ sơ
|
Thời gian dự kiến nhập học
|
2021
|
Xuân
|
2021/01/15
|
2021/3/11 ~ 5/21
|
Hạ
|
2021/04/16
|
2021/6/10 ~ 8/19
|
|
Thu
|
2021/07/16
|
2021/9/9 ~ 11/23
|
|
Đông
|
2021/10/15
|
2021/12/14 ~ 2022/2/24
|
– Nội dung chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn theo 6 level và 3 mức độ (sơ cấp, trung cấp, cao cấp):
2. Chương trình Đại học:
Khoa | Chuyên ngành | Ghi chú |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
Nhân văn | _Ngôn ngữ & văn học _Hàn/Đức/Nhật/Trung/Anh/Pháp/Tây Ban Nha/Nga _Hán tự _Lịch sử _Tâm lý học _Triết học _Lịch sử học _Xã hội học _Ngôn ngữ học |
|
Khoa học đời sống | _Khoa học đời sốngCông nghệ sinh học _Công nghệ & sinh học thực phẩm _Kinh tế thực phẩm & tài nguyên _Khoa học môi trường & kỹ thuật sinh thái |
|
Khoa học chính trị & Kinh tế | _Khoa học chính trị & quan hệ quốc tế _Thống kê _Kinh tế _Hành chính công |
|
Khoa học | _Toán _Lý _Hóa _Khoa học trái đất & môi trường |
|
Kỹ thuật | _Khoa học & kỹ thuật vật liệu _Kỹ thuật máy móc _Kỹ thuật điện _Kỹ thuật hóa học & sinh học _Kỹ thuật quản lý công nghiệp _Kỹ thuật môi trường, kiến trúc, dân sự _Kiến trúc |
|
Y | _Y học | |
Sư phạm | _Sư phạm _Kinh tế gia đình _Tiếng Hàn _Tiếng Anh _Địa lý _Lịch sử _Vật lý _Toán |
|
Điều dưỡng | _Điều dưỡng | |
Khoa học thông tin | _Kỹ thuật & khoa học máy tính | |
Khoa học sức khỏe | _Kỹ thuật y sinh _Khoa học y sinh & hệ sinh thái _Chính sách & Quản lý y tế _Khoa học môi trường sức khỏe |
|
Nghệ thuật & thiết kế | _Nghệ thuật & thiết kế | |
Quốc tế học | _Quốc tế học | |
Truyền thông & giao tiếp | _Truyền thông & giao tiếp |
3. Chương trình sau Đại học:
Chuyên ngành | Học phí |
Nghệ thuật tự do và khoa học xã hội | 4,886,000 |
Khoa học tự nhiên | 5,914,000 |
Kỹ thuật | 6,897,000 |
Khoa học sức khỏe | 6,406,000 |
Phí nhập học: 1,142,000 KRW | |
Phí đăng kí: 120,000 KRW | |
Phí ủy thác: 7000 KRW |
III. Học bổng Đại học Hàn Quốc:
Đại học Hàn Quốc là trường đại học tư thục hệ 4 năm. Trường có 05 loại học bổng. Tiêu biểu nhất là học bổng A và B. Học bổng A dành cho sinh viên có điểm nhập học xuất sắc và sẽ nhận được toàn bộ học phí và lệ phí. Để tiếp tục nhận học bổng sinh viên phải duy trì điểm trung bình của mỗi học kỳ chính quy ≥3,3. Học bổng B: sinh viên được 50% học phí và lệ phí. Dành cho sinh viên xuất sắc và duy trì điểm trung bình ≥2,8 cho mỗi học kỳ chính quy.
V. Kí túc xá Đại học Hàn Quốc:
1. Ở Kí túc xá
Trong khuôn viên trường Đại học Hàn Quốc có 03 tòa nhà dành cho hơn 700 du học sinh. Cả ba tòa nhà đều có các phòng được trang bị đầy đủ tiện nghi nhà bếp trong mỗi tòa nhà để sinh viên có thể chế biến thức ăn hoặc đồ ăn nhẹ đơn giản.
Trang thiết bị rất đầy đủ gồm: WIFI, phòng tắm chung, phòng sinh hoạt chung, trung tâm thể dục và phòng giặt là. Để biết thêm chi tiết về đặt phòng KTX, bạn có thể gọi số điện thoai: 02-3290-1554 hoặc tham khảo bảng dưới đây:
Ký túc xá
|
Loại phòng
|
Phí KTX/ 4 tháng/người
|
Kỳ nghỉ Hè (2 tháng)
|
Ghi chú
|
CJ International House
(326 giường)
|
Đơn
|
2.000.000 KRW
|
1,000,000 KRW
|
– Du học sinh được cung cấp giường đơn, bàn và tủ đựng quần áo (Không bao gồm ga trải giường).
– Nhà tắm chung mỗi tầng – Có tầng nam, nữ riêng. |
Đôi
|
1,600,000 KRW
|
800,000 KRW
|
||
Anam Global House
(4 giường đơn và 346 giường đôi)
|
Đơn
|
2,000,000 KRW
|
1,000,000 KRW
|
– Buồng tắm vòi sen trong mỗi phòng.
– Có tầng riêng dành cho sinh viên nữ và nam. |
Đôi
|
1,600,000 KRW
|
800,000 KRW
|
||
Anam Hall 2
68 giường 3 (chỉ dành cho Nam) |
3 người
|
780,000 KRW
|
390,000 KRW
|
– Nhà tắm chung mỗi tầng.
|
2. Ở trọ bên ngoài:
Văn phòng tuyển sinh Hà Nội:
Số 29, Ngõ 335, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0916 371 222